Chương trình đào tạo

Đề cương môn AutoCad


         Môn học hướng dẫn sử dụng phần mềm AutocadCAD trong xây dựng, kiến trúc trúc, Cơ khí, nhằm trang bị cho học viên kỹ năng thực hiệc các bản vẽ trên máy tính. Kỹ năng này sẽ hỗ trợ cho học viên trong việc thể hiện bản vẽ khi thực hiện các đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp, cũng như cho kỹ sư khi thiết kế,....



I. AutoCad 2D (45 tiết)

  1. 1. LÀM QUEN VỚI AUTOCAD

Giới thiệu về AutoCAD, khởi động Autocad, cấu trúc màn hình, làm việc với bản vẽ New, Open, Save As, ZOOM – Lệnh thu/ phóng màn hình; PAN – Lệnh di chuyển vùng nhìn; Các hệ tọa độ trong AutoCAD; LINE – lệnh vẽ đoạn thẳng; Các ví dụ ứng dụng; Xóa đối tượng; Một số thao tác dung chuột chọn đối tượng,…

  1. 2. CÔNG CỤ TRỢ GIÚP:

Điểm đặc biệt và các lệnh truy bắt; OSNAP – lệnh cài đặt tự động truy bắt điểm; ORTHO – lệnh trợ gúp vẽ đoạn thẳng; POLAR Tracking – lệnh trợ giúp vẽ đường nghiêng; DIMALIGNED – Đo khoảng cách, đo chiều dài; DIMANGULAR – đo góc; DIMRADIUS – đo bán kính; DIMDIAMETER – Đo đường kính; REGEN – lệnh tái hiện bản vẽ; WHIPARC – quy định sợ trơn mịn của đường cong.

  1. 3. CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN:

LINE – vẽ đoạn thẳng; CIRCLE – vẽ đường tròn; TRIM – xén, tỉa một đoạn của đối tượng; ARC – vẽ cung tròn; RECTANGLE – vẽ hình chữ nhật; POLYGON – vẽ đa giác đều; ELLIPSE – vẽ Ê- líp; SPLINE – vẽ đường cong trơn liên tục; PLINE – vẽ đa tuyến.

  1. 4. CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH CƠ BẢN:

MOVE – lệnh dời đối tượng; ROTATE – lệnh xoay, quay đối tượng; COPY – lệnh sao chép đối tượng; MIRROR – lệnh sao chép đối xứng; OFFSET – lệnh sao chép song song và đồng dạng; ARRAY – Lệnh sao chép hàng loạt; EXTEND – lệnh kéo dài đối tượng; LENGTHEN – lệnh thay đổi chiều dài đối tượng; SCALE – lệnh thu/ phóng đối tượng; STRETCH – lệnh co/giãn đối tượng; EXPLODE – lệnh phá vỡ liên kết; CHAMFER – lệnh vát góc; FILET – lệnh bo góc; PEDIT – lệnh hiệu chỉnh đa tuyến; hiệu chỉnh đối tượng bằng Grip

  1. 5. QUẢN LÝ THUỘC TÍNH ĐỐI TƯỢNG:

Các thuộc tính chung và cơ bản của mọi đối tượng;LINETYPE – nạp kiểu đường nét vào bản vẽ; điều khiển MÀU SẮC VÀ KIỂU ĐƯỜNG NÉT; LAYER – Tạo và quản lý Lớp/Nhóm đối tượng; điều chỉnh LINETYPE ASCALE; MATCHPROP – đồng bộ hóa nhóm đối tượng

  1. 6. MẶT CẮT VÀ VẬT LIỆU:

BHATCH – thể hiện mặt cắt và vật liệu; HATCHEDIT -  sửa đổi mặt cắt

  1. 7. GHI CHỮ VÀO BẢN VẼ:

STYPE – tạo kiểu chữ; MTEXT – nhập văn bản vào bản vẽ; DDEDIT – hiệu chỉnh văn bản. Tỷ lệ thường dùng trong bản vẽ kỹ thuật. Hạng mục để ghi kích thước trong DIMENSION.

  1. 8. GHI KÍCH THƯỚC:

Các thành phần kích thước; DIMSTYLE – tạo kiểu kích thước; hiệu chỉnh các kiểu kích thước có sẳn; sử dụng kiểu kích thước có sẳn; ghi kích thước; thay đổi nội dung Text của đối tượng kích thước; hiệu chỉnh từng kích thước đơn lẻ.

  1. 9.  IN BẢN VẼ KỸ THUẬT: Các bước để tạo một bản vẽ kỹ thuật;PLOT – Lệnh in bản vẽ.

II. AutoCad 3D (45 tiết)


  • - Hệ trục tọa độ 3 chiều(3D): qui tắt bàn tay phải, nhập tọa độ điểm, lọc điểm, UCS - hệ trục tọa độ người dùng.
  • - Quan sát 3D: dùng nhiều viewport, đặt hướng nhìn, hiển thị hình chiếu bằng và phối cảnh, lưu và phục hồi các quan sát, che giấu các cạnh bị che khuất.
  • - Thiết lập các đối tượng 3D: khung dây 3D, các mặt 3D, các khối 3D. Các lệnh vẽ 2D tiện ích trong vẽ 3D.
  • - Hiệu chỉnh 3D solid: thiết lập một khối đa hợp – các tác vụ Boolean, tạo mặt lượn và mặt vát, vẽ mặt cắt và cắt 3D solid, hiệu chỉnh mặt cắt và cạnh 3D solid.
  • - Hiệu chỉnh trong 3D.
  • - Thiết lập bản vẽ phẳng: không gian phẳng và không gian vật thể, trình bày bản vẽ phẳng, hiệu chỉnh và điều khiển các viewport tự do.
  • - Trình bày 3D solid: đặt các hình chiếu, vẽ các đường bao và mặt cắt, thiết lập đường bao.
  • - Thiết lập ảnh 3D: ảnh được ché giấy nét khuất, tô bóng phẳng, tạo ảnh bằng render, vật liệu, ảnh xạ vật liệu lên đối tượng, thêm hình nền, thêm cảnh vật và người, ánh sáng…
  • - Sử dụng ảnh: chèn ảnh vào bản vẽ, hiệu chỉnh hình ảnh, cắt hình ảnh và thay đổi thứ tự hiển thị.
  • - Giao tiếp với các ứng dụng khác: Xuất bản vẽ sang một dạng thức file khác và ngược lại, sử dụng dữ liệu ACAD trong các ứng dụng khác và ngược lại.
  • - Lệnh tắt, thực đơn(menu),…

3. Chương trình học
    • Thời gian: 2.4.6 hoặc 3.5.7
    •  - Ca 1: 08h00 - 11h00
    •   - Ca 2: 14h00 - 17h00
    •   - Ca 3: 18h00 - 20h45
    • Với mức học phí:
    • AutoCad 2D: 750.000
  • AutoCad 3D: 850.000
    • Đặc biệt GIẢM:
    •         - Đăng ký online giảm 5% học phí
    • - 10% cho sinh viên
    • -  5% cho nhóm học viên đăng ký 5 người
    • -  5% cho học viên cũ.


*** Học viên lấy chứng chỉ  môn học phải tham gia thi cuối khóa và có kết quả "Đạt" sẽ làm thủ tục nộp 02 tấm hình (3x4) và đóng thêm lệ phí cấp chứng chỉ :20.000đ tại Văn Phòng Trung Tâm

  ***Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ Văn phòng ghi danh đăng ký trực tiếp:

***Văn Phòng Chính: P.105 - nhà A5 - 268 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q. 10
           
- ĐT: 3864 7256 exit 5371 - 08.222.89.112 - 0902.44.91.98

   *  CN1:Kios số 8 - 142 Tô Hiến Thành, P. 14, Q. 10, Tp. HCM
        - ĐT: 08. 3864 7256 ext: 5854 - 08. 2214.8404

    * CN2: Phòng 314. Nhà H1, Đại Học Bách Khoa, Làng Đại học Thủ đức
             - ĐT: 08.6278.9210  - 0909.445.308

*** THÔNG TIN CHUYỂN KHOẢN:

          1. Ngân Hàng Đông Á
             
0101891135  - chủ TK: Ngô Quang Nhựt

           2. Ngân Hàng VietComBank - CN Phú Thọ
             
  0421003700770 - chủ TK: Ngô Quang Nhựt

           3. Ngân Hàng Agribank - CN Hiệp Phước
               1940205127748 - chủ TK : Ngô Quang Nhựt

LƯU Ý: Khi chuyển khoản Anh/ Chị vui lòng ghi đầy đủ thông tin:
              - Học và tên học viên
                 - Tên khóa học + Số Điện Thoại
                 - Email

16/10/2015 - Trung Tâm Kỹ Thuật Điện Toán

Từ khoá:

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO

-----


Ms. Vy (028.2228.9112)
Hotline 0902.44.91.98
HỖ TRỢ DỰ ÁN &
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

-----


Mr. Tuấn (091.801.9327)